Thứ Bảy, 11 tháng 4, 2015

Hoá chất tẩy rửa LTV Coil Cleaner là chất lỏng màu nâu nhạt, khá nhớt có chứa hỗn hợp chất phân tán có thể phân hủy sinh học và các chất hoạt tính cao nhằm loại tẩy rửa dầu mỡ, các loại bụi, đất cát thường gặp trong lá tản nhiệt của bình ngưng dùng không khí trong thiết bị AHU, FCU…


1. Giới thiệu hoá chất tẩy rửa LTV Coil Cleaner

Hoá chất tẩy rửa LTV COIL CLEANER là một chất lỏng manh tính kiềm được điều chế dành riêng cho việc tẩy rửa nhanh các lá nhôm tản nhiệt của bộ tản nhiệt. Đó là chất lỏng màu nâu nhạt, khá nhớt có chứa hỗn hợp chất phân tán có thể phân hủy sinh học và các chất hoạt tính cao nhằm loại bỏ nhanh và hiệu quả các bụi, dầu mỡ, đất cát thường gặp trong lá tản nhiệt của bình ngưng dùng không khí trong thiết bị AHU.
hoa-chat-tay-rua

2. Tính chất hoá chất tẩy rửa LTV Coil Cleaner

Cảm quan : Không màu đến màu vàng.
pH            : 10.0 ÷ 13.0
Tỷ trọng    : 1.1 – 1.2

3. Ứng dụng hoá chất tẩy rửa LTV Coil Cleaner

Hoá chất tẩy rửa LTV COIL CLEANER rất dễ sử dụng. Chỉ cần sử dụng vòi xịt áp lực cao để xịt hóa chất lên những lá tản nhiệt của bình ngưng. Đợi vài phút để hóa chất có thời gian phản ứng và có thể quan sát thấy hiệu quả phản ứng rất rõ ràng nhờ sự tạo thành bọt trắng đẩy bụi bẩn, đất cát ra khỏi lá nhôm. Sau đó phải rửa lại thiết bị bằng nước sạch và có thể lặp lại thao tác dùng hóa chất nếu vẫn còn nhiều đất cát bám trên thiết bị.
LƯU Ý: Hoá chất tẩy rửa LTV COIL CLEANER là hóa chất mang tính kiềm mạnh vì vậy tránh tiếp xúc trực tiếp với da. Phải dùng găng tay và kính bảo hộ khi làm việc với hóa chất.

4. Ích lợi của hoá chất tẩy rửa LTV Coil Cleaner

Khôi phục lại hiệu quả truyền nhiệt của thiết bị nhờ loại bỏ cáu và chất lắng đọng.


Tham khảo thông tin chi tiết:  LTV-COIL CLEANER (MSDS) LTV COIL CLEANER, MSDS (VN) , LTV-COIL CLEANER, PDS (EL) , LTV-COIL CLEANER, PDS (VN)

Trước khi hệ thống mới bắt đầu hoạt động, cần sử dụng hóa chất tẩy rửa để loại bỏ các gỉ sét, dầu mỡ phát sinh trong quá trình chế tạo nhằm mục đích làm sạch hệ thống, máy móc, thiết bị để đi vào hoạt động hiệu quả, an toàn nhất…


I. GIỚI THIỆU VỀ TẨY RỬA

Trước khi hệ thống mới bắt đầu hoạt động, cần sử dụng hóa chất tẩy rửa để loại bỏ các gỉ sét, mối hàn, dầu mỡ phát sinh.
hoa-chat-tay-rua-may-moc
Hoặc qua một thời gian hệ thống hoạt động sẽ hình thành cáu cặn, tạp chất lúc đó cần sử dụng hóa chất tẩy rửa để loại bỏ các cặn nhằm khôi phục lại hiệu suất hoạt động của hệ thống.
Với từng tính chất của hệ thống, mức độ cáu cặn và từng loại cáu cặn mà chúng tôi sẽ có từng loại hóa chất khác nhau để tẩy rửa khác nhau.

II. CÁC LOẠI HÓA CHẤT TẨY RỬA

  1. Hóa chất tẩy rửa hệ thống lò hơi mới
  2. Hóa chất tẩy rửa hệ thống giải nhiệt mới.
  3. Hóa chất tẩy rửa đường ống mới/cũ.
  4. Hóa chất tẩy rửa hệ thống lò hơi cũ.
  5. Hóa chất tẩy rửa hệ thống giải nhiệt cũ.
  6. Hóa chất tẩy rửa lá tản nhiệt trong AHU/FCU.
  7. Hóa chất tẩy rửa màng R.O.
  8. Hóa chất tẩy rửa dầu mỡ, trong ngành thực phẩm.
  9. Hóa chất tẩy rửa lá tản nhiệt trong máy phát điện, bộ lọc gió, két nước xe tải.

III. MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG HÓA CHẤT TẨY RỬA

1. Quy trình tẩy rửa thiết bị được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

Long Trường Vũ xây dựng quy trình tẩy rửa dựa trên sự hỗ trợ kỹ thuật của các chuyên gia của Hydroventure, Malaysia, có kinh nghiệm làm việc hơn 20 năm  và các thiết bị máy móc chuyên dụng hỗ trợ cho quá trình tẩy rửa.

2. Cặn bẩn trong hệ thống được tẩy rửa sạch ra sao?

Hiện nay, Long Trường Vũ áp dụng công nghệ tiến tiến trong việc kiểm soát nồng độ hóa chất tẩy rửa máy móc suốt quá trình thực hiện để tối đa hóa hiệu quả hóa chất tẩy rửa nhằm xác định được mức độ sạch và hiệu quả tẩy rửa.

3. Hóa chất tẩy rửa có gây ăn mòn, hư hỏng đến thiết bị hay làm giảm tuổi thọ của lò hơi?

Nhằm đảm bảo hạn chế thấp nhất ảnh hưởng của hóa chất tẩy rửa đến hệ thống chúng tôi sử dụng công nghệ kiểm soát nồng độ hóa chất tẩy rửa để tối đa hóa việc hiệu quả tẩy rửa và hạn chế gây ăn mòn cho thiết bị và kết hợp với sử dụng hóa chất ức chế ăn mòn nhằm giảm tối đa ảnh hưởng của hóa chất tẩy rửa đến thiết bị.

4. Hóa chất tẩy rửa có được vệ sinh sạch sau khi thực hiện tẩy?

Công ty Long Trường Vũ có các thiết bị chuyên dụng nhằm kiểm tra hóa chất tẩy rửa đã được loại bỏ ra khỏi hệ thống và có bảng kiểm soát nhằm bảo đảm việc thực hiện xả bỏ hóa tẩy rửa chất đúng cách và vệ sinh sạch ra khỏi thiết bị.

5. Quý khách hàng có thể theo dõi việc thực hiện tẩy đã đúng theo quy trình và bảo đảm an toàn cho lò hơi?

Quý khách hàng có thể theo dõi thông qua quy trình tẩy rửa, bảng kế hoạch thực hiện tẩy rửa, các bản kiểm soát quá trình thực hiện tẩy rửa, báo cáo sau khi thực hiện tẩy rửa được cung cấp đầy đủ và chi tiết từ phía nhà cung cấp dịch vụ.

Thứ Tư, 8 tháng 4, 2015

Nồng độ phosphate hữu cơ trong nước cooling không chỉ có do chúng ta sử dụng hóa chất bảo trì cooling mà còn do điều kiện tự nhiên. Một trong các nguyên nhân là do sự phú dưỡng hóa.


hoa-chat-bao-tri-cooling
Phú dưỡng là hiện tượng thường gặp trong các hồ đô thị, các sông và kênh dẫn nước thải. Biểu hiện phú dưỡng của các hồ đô thị là nồng độ chất dinh dưỡng N, P cao, tỷ lệ P/N cao do sự tích luỹ tương đối P so với N, sự yếm khí và môi trường khử của lớp nước đáy thuỷ vực, sự phát triển mạnh mẽ của tảo và nở hoa tảo, sự kém đa dạng của các sinh vật nước, nước có màu xanh đen hoặc đen, có mùi khai thối do thoát khí H2S v.v...

Nguyên nhân gây phú dưỡng là sự thâm nhập một lượng lớn N, P từ nước thải sinh hoạt của các khu dân cư, sự đóng kín và thiếu đầu ra của môi trường hồ. Sự phú dưỡng nước hồ đô thị và các sông kênh dẫn nước thải gần các thành phố lớn đã trở thành hiện tượng phổ biến ở hầu hết các nước trên thế giới. Hiện tượng phú dưỡng hồ đô thị và kênh thoát nước thải tác động tiêu cực tới hoạt động văn hoá của dân cư đô thị, làm biến đổi hệ sinh thái nước hồ, tăng thêm mức độ ô nhiễm không khí của đô thị.

CÔNG TY TNHH KT-CN-MT LONG TRƯỜNG VŨ

Hoá chất ức chế vi sinh LTV C2250 là chất diệt vi sinh không có tính oxi hoá ít tạo bọt, được sử dụng để xử lý vi sinh  trong hệ thống giải nhiệt hở. Việc xử lý bằng hoá chất ức chế vi sinh LTV C2250 không bị ảnh hưởng bới nồng độ của muối  hòa tan, độ cứng, sự có mặt của chất bẩn dầu và chất đồng trùng hợp


hoa-chat-he-thong-giai-nhiet

1.  Giới thiệu hoá chất ức chế vi sinh

Hoá chất ức chế vi sinh LTV C2250 là chất diệt vi sinh không có tính oxi hoá ít tạo bọt, được sử dụng để xử lý vi sinh  trong hệ thống giải nhiệt hở. Việc xử lý bằng hoá chất ức chế vi sinh LTV C2250 không bị ảnh hưởng bới nồng độ của muối  hòa tan, độ cứng, sự có mặt của chất bẩn dầu và chất đồng trùng hợp. Hoá chất ức chế vi sinh LTV C2250 còn hiệu quả trong việc ức chế vi khuẩn Legionella.  
Hoá chất ức chế vi sinh LTV C2250 không chứa kim loại nặng, chỉ chứa hỗn hợp chất hữu cơ thể phân hủy. Vì thế, việc sử dụng hoá chất ức chế vi sinh LTV C2250 để xử nước nước mát thân thiện với môi trường. 
  Đặc tính:   
Cảm quan                  : Chất lỏng không màu 
pH, 1% dung dịch       : 5.0 ÷ 8.0
Tỷ trọng                    : 1.05 - 1.15

2.  Ứng dụng hoá chất ức chế vi sinh 

Tần suất bổ sung hóa chất tùy thuộc vào điều kiện từng hệ thống cụ thể (thông thường là 1-2  lần/tuần).   

3.  Ích lợi sản phẩm hoá chất ức chế vi sinh

  • Hiệu quả diệt vi sinh trong phạm vi rộng. 
  • Hiệu quả trong việc tiêu diệt vi khuẩn Legionella. 
  • Có thể phân hủy sau khi sử dụng.
  • Thân thiện với môi trường. 
  • Hoạt tính oxi hoá mạnh và ít tạo bọt.  
  • Ức chế sự phát triển vi sinh trên thiết bị truyền nhiệt và bề mặt bay hơi. 


Tham khảo thông tin chi tiết: LTV C2250, MSDS ; LTV C2250, MSDS (VN) ; LTV C2250, PDS (EL) LTV C2250, PDS (VN)

Hoá chất bảo trì chiller LTV C615H là một chất lỏng, ức chế ăn mòn và cáu cặn trong hệ thống giải nhiệt kín và nước làm lạnh tuần hoàn mà nguồn nước cấp bổ sung ban đầu có độ cứng tương đối thấp. Hiệu quả thậm chí khi có oxi thâm nhập vào hệ thống.


hoa-chat-bao-tri-chiller

1. Giới thiệu hoá chất chiller 

Hoá chất bảo trì chiller LTV C615H là một chất lỏng, ức chế ăn mòn và cáu cặn trong hệ thống giải nhiệt kín và nước làm lạnh tuần hoàn mà nguồn nước cấp bổ sung ban đầu có độ cứng tương đối thấp. Hiệu quả thậm chí khi có oxi thâm nhập vào hệ thống. Thích hợp với hầu hết kim loại gồm đồng và sắt tráng kẽm.
   Tính chất.
Cảm quan              : Dạng lỏng, không màu đến màu vàng.
1% pH                    : 9.0 ÷ 12.0
Khối lượng riêng   : 1.05 – 1.15

2. Ứng dụng hoá chất bảo trì chiller 

Lượng sản phẩm hoá chất bảo trì chiller LTV C615H cần để xử lý còn tùy thuộc vào từng nhà máy và điều kiện vận hành. Liều lượng thực tế sử dụng cho từng hệ thống cụ thể phụ thuộc vào chất lượng nước cấp và các thông số vận hành hệ thống. Hoá chất bảo trì chiller LTV C615H được đưa vào hệ thống bằng bơm định lượng hoặc từ bồn định lượng.

3. Ích lợi của hoá chất bảo trì chiller

Ưc chế ăn mòn hiệu quả đối với hệ thống tuần hoàn kín.
Ngăn ngừa cáu cặn.
Thích hợp với hầu hết kim loại, gồm đồng, sắt tráng kẽm.
Có thể định lượng trực tiếp từ bồn.

4. Những thông tin khác.

Hoá chất bảo trì chiller LTV C615H là dung dịch của natri nitrite và tolitriazole.

Tham khảo thông tin chi tiết: LTV C615H, MSDS (EL) ; LTV C615H, PDS (EL) ; LTV C615H, PDS (VN)

Hóa chất bảo trì Chiller LTV-C615 là một chất lỏng, ức chế ăn mòn và cáu cặn trong hệ thống giải nhiệt kín và nước làm lạnh tuần hoàn mà nguồn nước cấp bổ sung ban đầu có độ cứng tương đối thấp. Hiệu quả thậm chí khi có oxi thâm nhập vào hệ thống chiller. Thích hợp với hầu hết kim loại gồm đồng, nhôm. Hóa chất Chiller LTV-C615 thường được dùng cùng với một chất diệt vi sinh hiệu quả (nhưng không được dùng với nước để uống, nấu nướng).


hoa-chat-chiller
• Tính chất.
Cảm quan : Dạng lỏng, không màu đến màu vàng.
1% pH : 10 ÷ 12
Khối lượng riêng : 1, 25 ± 0,02

1. Ứng dụng hóa chất bảo trì chiller

Lượng sản phẩm hóa chất bảo trì chiller LTV C615 cần để xử lý còn tùy thuộc vào từng nhà máy và điều kiện vận hành. Liều lượng thực tế sử dụng cho từng hệ thống cụ thể phụ thuộc vào chất lượng nước cấp và các thông số vận hành hệ thống. Hoá chất bảo trì chiller LTV C615 được đưa vào hệ thống bằng bơm định lượng hoặc từ bồn định lượng.

2. Ích lợi của sản phẩm hóa chất chiller

Ưc chế ăn mòn hiệu quả đối với hệ thống tuần hoàn kín.
Ngăn ngừa cáu cặn.
Thích hợp với hầu hết kim loại, gồm đồng, nhôm.
Có thể định lượng trực tiếp từ bồn.

3. Những thông tin khác.

Hoá chất bảo trì chiller LTV C615 là dung dịch của natri nitrite, silicate và cacbonate.

Tham khảo thông tin chi tiết: LTV C615, MSDS (VN) ; LTV C615, MSDS (EL) ; LTV C615, PDS (VN) ; LTV C615, PDS (EL)

Hệ thống giải nhiệt là thiết bị là trao đổi nhiệt từ quá trình hoặc thiết bị. Nhiệt chuyển từ một lớp trung gian của chất lưu này sang một lớp trung gian khác của chất lưu khác...


1. GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG GIẢI NHIỆT
Hệ thống giải nhiệt là thiết bị là trao đổi nhiệt từ quá trình hoặc thiết bị. Nhiệt chuyển từ một lớp trung gian của chất lưu này sang một lớp trung gian khác của chất lưu khác (chất lưu lạnh). Chất trung gian của hệ thống lạnh phổ biến là nước.
Một hệ thống giải nhiệt thường bao gồm: cooling, condenser, chiller và hệ thống đường ống.
111
Hình 1: Sơ đồ hệ thống giải nhiệt

2

Hình 2. Hệ thống giải nhiệt: cooling tower trong thực tế.
3
Hình 3. Hệ thống giải nhiệt: condenser và chiller trong thực tế.

2. ỨNG DỤNG CỦA HỆ THỐNG GIẢI NHIỆT

Mục đích sử dụng hệ thống giải nhiệt rất đa dạng: làm mát văn phòng; giải nhiệt cho thiết bị máy công nghiệp; bảo quản sản phẩm, nguyên vật liệu:….

3. CÁC VẤN ĐỀ TRONG HỆ THỐNG GIẢI NHIỆT

Khi hệ thống giải nhiệt hoạt động sẽ có 03 vấn đề thường xảy ra đó là:
- Ăn mòn hệ thống giải nhiệt;
- Cáu cặn hệ thống giải nhiệt;
- Vi sinh vật trong hệ thống giải nhiệt.

3.1. Ăn mòn hệ thống giải nhiệt

a. Nguyên nhân của hiện tượng ăn mòn trong hệ thống giải nhiệt
Các nguyên nhân gây ăn mòn hệ thống giải nhiệt chính được mô phỏng theo Hình 1-4.
444
Hình 4. Nguyên nhân gây ăn mòn hệ thống giải nhiệt.
b. Các dạng ăn mòn trong hệ thống giải nhiệt
- Sự rỗ mòn
5
Hình 5 – Ăn mòn rỗ trên bề mặt kim loại.
- Ăn mòn điện hóa (galvanic)
6
Hình 6. Ăn mòn điện hóa.
- Ăn mòn kẽ (ăn mòn thành kẽ)
- Ăn mòn do ảnh hưởng của vi sinh vật
Ăn mòn liên hạt (Ăn mòn thành những hạt tinh thể phát triển dọc theo các đường biên của hạt).
Nứt ăn mòn ứng lực.
Ăn mòn do xói mòn.

3.2 Cáu cặn hệ thống giải nhiệt

a. Nguyên nhân gây cáu cặn
Các nguyên nhân chính được tóm tắt như sau:

 
777
Hình 7. Nguyên nhân gây cáu cặn trong hệ thống giải nhiệt.

8
Hình 8. Cáu cặn Calcium Carbonate bám trên các đường ống trong Condenser.
b. Các loại cáu cặn thường gặp trong hệ thống
Các loại cặn thường được tìm thấy trong hệ thống làm mát bao gồm:
999
  Hình 9. Các loại cáu cặn thường gặp trong hệ thống giải nhiệt.

3.3. Vi sinh vật trong hệ thống giải nhiệt

a. Sự hình thành lớp màng phát triển của vi sinh vật

 
101010
  
Hình 10. Các yếu tố cần cho sự phát triển của vi sinh vât.
b. Các loại vi sinh vật thường gặp
Vi khuẩn
11
Hình 11. Vi khuẩn Legionella dưới kính hiển vi.
Nấm
Tảo
12

Hình 12. Vi khuẩn và nấm trong hệ thống giải nhiệt

4. GIẢI PHÁP

  1. Sử dụng hóa chất bảo trì hệ thống giải nhiệt.
  2. Kiểm soát chất lượng nước cấp, nước hệ thống giải nhiệt theo giới hạn sau:
  3. Vệ sinh hệ thống giải nhiệt định kỳ.
DESCRIPTION
CONTROL LIMIT
(MÔ TẢ)
(GIỚI HẠN KIỂM SOÁT)
Item
Unit
Cool water
Chilled water
(Chỉ tiêu)
(Đơn vị)
(nước mát)
(nước lạnh)
pH (Độ pH)

7_9
8_10.5
Conductance
(Độ dẫn điện)
µS/cm
<1,000
<2,000
Total Alkalinity 
(Độ kiềm tổng)
mg/l as
CaCO3
<200
_
Total Hardness
(Độ cứng tổng)
mg/l as
CaCO3
<200
_
Calcium Balance 
(Cân bằng Canxi)
%
90-110
_
Total Iron
(Tổng sắt)
mg/l
<1
<1
Organic phosphate 
(photphat hữu cơ)
mg/l
2_8
_
Total Bacteria 
(Tổng vi khuẩn)
CFU/ml
<105
_
OR Nitrite 
(nồng độ Nitrit)
mg/l
_
800  -1250